Cấu trúc
A、つまり、B
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cụm từ dùng để diễn đạt cùng một ý tưởng nhưng với cách dùng từ, hay cách nói khác.
Ví dụ
① 父の兄、つまり私の伯父は、医者を している。
→ Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.
② 田中さんは、携帯も パソコン も持っていない。つまり、メール で連絡はできないのだ。
→ Anh Tanaka không mang điện thoại lẫn máy tính. Nói cách khác là không thể liên lạc bằng mail được.
③ A:本当に行きたいんですが、ちょっと。
B: つまり、いけないということですね。
→ A: Thật sự rất muốn đi, nhưng mà…
B: Nói cách khác là không đi được chứ gì?
④ 彼はその会議に出席しなかった。つまりその計画には賛成でないということ だ .
→ Ông ta đã không dự cuộc họp, có nghĩa là ông ấy không tán thành với kế hoạch đó.
⑤ つまりそれが君の言いたいことですね .
→ Nói tóm lại đây là điều cậu muốn nói phải không.
⑥ 「え ー と、もう付き合うのは無理だ と思う…」 「つまり、私のことが嫌いになったというこ と なのね。
→ ”Uhm, anh nghĩ việc chúng ta hẹn hò là không thích hợp…” “Nói cách khác là anh ghét em chứ gì?”