Cấu trúc
N だけしか V ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để nhấn mạnh ý chỉ có ít hoặc ngoài ra không có cái khác.
Ví dụ
① このコンサートは社員だけしか入れません。
→ Buổi hòa nhạc này chỉ hội viên mới vào được.
② 今日はお客様が一人だけしか来ませんでした
→ Hôm nay chỉ có mỗi một vị khách tới.
③ このクラスでは日本語だけしか使わない。
→ Ở lớp học này,mọi người chỉ sử dụng tiếng nhật thôi.
④ 私は日本に1年間来書たけどひらがなだけしか書けない。
→ Tôi đã đến nhật được 1 năm rồi nhưng chỉ có thể viết được hiragana thôi.
⑤ ああ、たい焼きは1つだけしか残っていないだ。
→ Chao ôi,chỉ còn sót mỗi một cái bánh taiyaki nữa thôi à.
⑥ ここにだけしかないよ。
→ Chỉ ở đây mới có thôi.
⑦ 今は君だけしか信じない。
→ Bây giờ anh chỉ tin tưởng mỗi mình em thôi.