Cấu trúc
A ですから/ だから B
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng khi nêu kết quả, hệ quả của câu trước. Câu đi liền trước thường là nêu lý do, phán đoán, kết quả đương nhiên.
- ② Vế sau có thể là loại câu trình bày sự thật, cũng có thể là loại câu biểu thị sự suy đoán, quan điểm, nhờ vả, rủ rê, mời gọi .v.v.
Ví dụ
① まだ18歳未満ですからお酒を飲めません。
→ Tôi vẫn chưa đủ 18 tuổi nên không thể uống rượu.
→ Tôi vẫn chưa đủ 18 tuổi nên không thể uống rượu.
② この機械はとても熱いですから触らないでください。
→ Cái máy này rất là nóng vì vậy xin hãy đừng sờ vào nó.
③ 途中からは入れません。ですから、絶対に遅れないように来てください。
→ Bạn không thể vào từ giữa chừng. Vì vậy, hãy chắc chắn là không bị trễ.
④ 踏み切りで事故があった。だから、学校に遅刻してしまった。
→ Có tai nạn ở rào chắn xe lửa. Do đó tôi đã đến lớp trễ.
⑤ 遅刻しそうなんです。だから、急いでください。
→ Có vẻ sắp trễ rồi. Vì thế, xin hãy gấp rút hơn.
⑥ 筍は今が旬です。だから、おいしいですよ。
→ Măng bây giờ đang là mùa. Vì vậy mà ngon lắm đấy.
⑦ 時間があまりありません。だから、急いでください。
→ Chúng ta không có nhiều thời gian. Vì vậy, xin hãy gấp rút lên.
⑧ 日本が大好きですから、お金を貯めていつか日本へ旅行します。
→ Tôi rất thích Nhật Bản, vì vậy tôi đã tích góp tiền và một ngày nào đó sẽ đi du dịch Nhật Bản.
⑧ 日本が大好きですから、お金を貯めていつか日本へ旅行します。
→ Tôi rất thích Nhật Bản, vì vậy tôi đã tích góp tiền và một ngày nào đó sẽ đi du dịch Nhật Bản.
⑨ 仕事は5時半に終わります。ですから、5時半以降ならいつでもいいよ。
→ Công việc của tôi kết thúc lúc 5 giờ rưỡi. Vì vậy, nếu sau 5 giờ rưỡi thì lúc nào cũng được.
⑩ 天気予報では午後から雨だそうです。ですから、傘を持っていたほうがいいですよ。
→ Theo dự báo thời tiết thì nghe nói là sẽ mưa từ chiều. Vì vậy, cậu nên mang dù theo thì tốt hơn đấy.
⑪ 明日から旅行に行きます。ですから申し訳ありませんが、来週のパーティーには出席できません。
→ Từ ngày mai sẽ đi du lịch. Vì vậy, xin lỗi nhưng mà tôi không thể tham dự bữa tiệc tuần sau được.
⑫ 夜道は見とおしが悪くて大変危険です。だから、自転車のライトは必ずつけるようにしてください。
→ Đường ban đêm tầm nhìn kém nên rất nguy hiểm. Do đó, hãy luôn mở đèn xe.
⑬ 自衛隊は国家公務員だ。だから、国家のために働いている。
→ Đội tự vệ là công chức nhà nước. Vì thế mà họ đang làm việc cho nhà nước.
⑭ A「おなかが痛いんだ」
B「だから、言ったでしょ?生水は絶対飲んではいけないって」
– Bụng đau quá!
– Thì mẹ đã nói rồi còn gì?! Nước lã tuyệt đối không được uống.
⑮ A「彼は帰ったよ。」
B「だから、なに?
– Anh ta về rồi đấy!
– Thế thì sao?
⑯ A「今夜は雨になるそうですね。」
B「だから、私、傘を持って来ました。」
– Nghe nói tối nay trời sẽ mưa nhỉ.
– Vì thế nên tôi mới mang dù theo.