Cấu trúc
Vて+しまう Hoặc V てちゃう (thể ngắn văn nói)
Vで+しまう Hoặc V じゃう (thể ngắn văn nói)
Vで+しまう Hoặc V じゃう (thể ngắn văn nói)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn đạt một sự việc/hành động đã hoàn thành (hay dùng với 「もう」)
- ② Diễn đạt sự tiếc nuối, hối hận vì đã lỡ làm gì đó.
Cách Dùng 1: Lỡ – Mất – Rồi
VÍ DỤ
① 夕べ遅く寝たから、今朝は寝坊をしてしまいました。
Do tối hôm qua tôi ngủ trễ nên sáng nay bị ngủ quên mất.
② どこかで財布を落としてしまいました。
Tôi đã lỡ đánh rơi ví ở đâu đó.
③ 日本語はほとんど忘れてしまいました。
Tiếng Nhật thì hầu như tôi đã quên gần hết rồi.
④ 電車に忘れ物をしてしまいました。
Tôi đã lỡ bỏ quên đồ trên tàu điện.
⑤ 大切な時計が壊れてしまいました。
Chiếc đồng hồ rất quan trọng đối với đã bị hư mất rồi.
⑥ パソコンが壊れてしまったため、一日仕事ができなかった。
Do máy laptop bị hỏng mất nên cả ngày tôi không làm việc được.
⑦ 道に迷ってしまった。
Chúng tôi đã bị lạc đường mất rồi.
⑧ 遅刻してしまった。
Chúng tôi đã đến trễ mất rồi.
⑨ メールアドレスを間違えてしまった。
Tôi đã nhập sai địa chỉ email mất rồi.
⑩ 早く行かないと、遅れてしまいますよ。
Nếu không đi nhanh lên thì cũng ta sẽ bị trễ mất.
⑪ アルバイトを始めたら、しょっちゅう寝坊してしまうんです。
Nếu tôi bắt đầu đi làm them thì tôi sẽ thường xuyên ngủ quên mất.
⑫ 会社に遅れてしまった。
Muộn giờ làm mất rồi! (遅れる : おくれる : muộn)
⑬ 宿題を忘れてしまいました。
Tôi quên làm bài tập mất rồi.
⑭ 今朝財布を落としてしまいました。
Sáng nay tôi làm rơi mất ví rồi. (財布: ví、落とす : làm rơi, đánh rơi)
Cách Dùng Thứ 2: xong – xong rồi – cho xong – cho rồi
VÍ DỤ
① すぐに読んでしまいますから、もう少し貸しておいてください。
Tôi sẽ đọc xong ngay ấy mà nên hãy cho tôi mượn thêm chút nữa nhé.
②ダイエットしているので、夕飯は、毎日4時に食べてしまいます。
Vì tôi đang cố gắng giảm cân nên cơm chiều mỗi ngày thì khoảng 4 giờ là tôi đã ăn xong rồi.
③ この本はもう読んでしまったから、返そうと思っているところです。
Quyển sách này vì tôi đã đọc xong rồi nên tôi cũng đang định trả anh đây.
④この手紙を書いてしまってから出かけます。
Viết xong cái thư này thì tôi sẽ đi.
⑤ 12時から会議があるので、もう昼ご飯を食べてしまった。
Vì từ 12h sẽ có cuộc họp nên tôi đã ăn cơm trưa xong rồi.
⑥ 400ページもある小説を一晩で全部読んでしまった。
Một câu chuyện tiểu thuyết dài những 400 trang nhưng tôi đã đọc xong hết trong một đêm.
⑦ ちょっと待って。すぐ食べてしまいます。
Chờ chút. Tôi sẽ ăn xong ngay thôi.
⑧ 私は毎晩9時には寝てしまう。
Tôi thì mỗi tối 9 giờ là ngủ rồi.
⑨ A:昼ご飯いっしょに行きませんか。僕がおごりますよ。
Cùng đi ăn trưa không? Tớ sẽ khao cho.
B:ああ、残念。もう食べてしまったんですよ。
Ôi, tiếc quá. Tớ ăn xong mất rồi.
⑩ このビデオは今日中に見てしまおう。
Đoạn phim này chúng ta hãy xem cho xong trong hôm nay.
⑪ 一気に飲んでしまってください。
Hãy uống cạn đi nào.
⑫ こんな仕事やめてしまいたい。
Tôi muốn bỏ công việc như thế này cho rồi.
⑬ そんなもの、捨ててしまえ。
Những thứ như thế, hãy vứt bỏ đi cho rồi.
⑭ 田中さんは ケーキ を食べてしまいました。
Tanaka đã ăn hết sạch cái bánh ngọt rồi.
Tanaka đã ăn hết sạch cái bánh ngọt rồi.
⑮ もう宿題を してしまいました。
Tôi đã làm xong hết bài tập rồi.
⑯ もうすぐ パーティー がはじまりますよ。仕事を してしまいましょう。
Tiệc sắp bắt đầu rồi đấy. Làm xong việc thôi nào.