Cấu trúc
「Thể thường/ Danh từ」+ というものだ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là… để gọi tên của 1 vật gì đó), chính là … dùng để đưa ra một kết luận chắc chắn hoặc mang tính hiển nhiên.
Ví dụ
① これは日本の楽器で「尺八」 というものです。
→ Đây là một loại nhạc cụ Nhật Bản có tên gọi là Shakuhachi.
→ Đây là một loại nhạc cụ Nhật Bản có tên gọi là Shakuhachi.
② とにかく勉強するのが大学生というものだ。
→ Dù sao thì học cũng là việc (chính) của sinh viên.
③思い通りにいかないのが人生というものだ。
→ Mọi thứ không xảy ra theo suy nghĩ của mình chính là cái gọi là cuộc đời.
④ 姉は一度も愛情などというもの を感じたことがない。
→ Chưa bao giờ chị gái tôi có cảm giác của cái gọi là tình yêu.
⑤ 習慣というものは恐しいものだ。
→ Cái gọi là thói quen là một thứ đáng sợ.
⑥ すべての物には限界というものがある。
→ Trong mọi vật, đều tồn tại một thứ gọi là giới hạn. (Mọi thứ đều có giới hạn của nó.)