Cấu trúc
・Chủ ngữ + は/ が + động từ thể thường/ thể ます + けれども/ けれど、vế câu 2
・Chủ ngữ + は/ が + tính từ -i (です) + けれども/ けれど、vế câu 2
・Chủ ngữ + は/ が + tính từ -na + だ/ です + けれども/ けれど、vế câu 2
・Chủ ngữ + は/ が + danh từ + だ/ です + けれども/ けれど、vế câu 2
・Chủ ngữ + は/ が + tính từ -i (です) + けれども/ けれど、vế câu 2
・Chủ ngữ + は/ が + tính từ -na + だ/ です + けれども/ けれど、vế câu 2
・Chủ ngữ + は/ が + danh từ + だ/ です + けれども/ けれど、vế câu 2
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng ở đầu câu hoặc giữa câu, biểu thị ý nghĩa sự việc ở vế sau khác với dự đoán từ những sự việc được trình bày trước đó
- ② Hoặc đôi khi được sử dụng để tạo sự chuẩn bị, mào đầu cho ý tiếp theo.
- ③ Hoặc chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau.
- ④ Hoặc được sử dụng cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói.
- ⑤ Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến.
- ⑥ Đây là cách nói kiểu cách, ý nghĩa tương tự với けど、けれど、けども、が
Cách dùng 1 : Thể hiện ý sau trái với dự đoán từ ý trước đó.
① 毎日日本語を勉強しているけれども/けれど、なかなか漢字が覚えられません。
→ Tôi học tiếng Nhật hàng ngày nhưng mãi vẫn không nhớ nổi kanji.
→ Tôi học tiếng Nhật hàng ngày nhưng mãi vẫn không nhớ nổi kanji.
② わたしは東京に住んでいるけれども、弟は京都に住んでいます。
→ Tôi đang sống ở Tokyo nhưng em trai tôi thì đang sống ở Kyoto.
③ もう夜の 12時だけれど ( も )、もう少し勉強しよう。
→ Đã 12 giờ đêm rồi nhưng hãy học thêm chút nữa nào.
④ 年はとっているけれども、実に活動的だ。
→ Mặc dù đã có tuổi nhưng thật sự vẫn còn năng động lắm.
⑤ 言うことは立派だけれども、することはなってない。
→ Mặc dù nói thì hay lắm nhưng không thấy làm.
⑥ 二時間待った。けれども、太郎は姿を現さなかった。
→ Tôi đã chờ 2 tiếng đồng hồ. Vậy mà Taro vẫn chưa ló mặt.
⑦ 彼女は話すのが下手だ。けれども、彼女の話し方には説得力がある。
→ Cô ấy nói thì dở. Nhưng trong cách nói lại có sức thuyết phục.
⑧ 彼は頑固だ。けれども、話はわかる人間だ。
→ Ông ta rất cứng đầu. Tuy vậy, ông ta là một người hiểu chuyện.
⑨ 確かにとても安い。けれども、品質はどうだろうか。
→ Đúng là rất rẻ. Nhưng chất lượng thì không biết thế nào.
⑩ 粗末だけれども住み心地のいい部屋だ。
→ Đó là một căn phòng đơn điệu nhưng ở rất thoải mái.
Cách dùng 2 : Mào đầu cho ý sau
① レポート のことですけれども、来週の月曜日に提出してください。
→ Về vấn đề báo cáo thì xin hãy nộp vào thứ hai tuần tới.
→ Về vấn đề báo cáo thì xin hãy nộp vào thứ hai tuần tới.
② すみません、パソコン が動かないのですけれども…(見てもらえますか )
→ Xin lỗi, máy tính của tôi không chạy được… (xin vui lòng xem giúp được không?)
③ 経験から言うんだけれども、時間には厳しいほうがいい。
→ Từ kinh nghiệm mà nói thì nên siết chặt thời gian.
④ これ、面白い本だけれども、君読まないか。
→ Cái này, thú vị lắm, cậu đọc chứ?
⑤ 京都もいい。けれども、奈良もまたいい所だ。
→ Kyoto cũng tốt. Nhưng, Nara cũng là một nơi rất tốt.
⑥ つまらない物ですけれども、お受け取りください。
→ Chỉ là chút quà mọn, xin anh hãy nhận cho.
⑦ 勝手な言い分ですけれども、帰らせてください。
→ Đây chỉ là ý của tôi thôi, nhưng xin anh hãy cho về.
Cách dùng 3 : Chỉ đơn giản là kết nối hai ý lại với nhau
① 野球番組も好きだけれども、音楽番組も好きだ。
→ Chương trình bóng chày dù tôi cũng thích nhưng chương trình âm nhạc tôi cũng thích.
② 時間もないけれども、金もない。
→ Thời gian cũng không mà tiền cũng không.
③ 本が届いているけれども、支払いは済んだの。
→ Sách đã gửi đến rồi, thế đã thanh toán chưa nhỉ?
④ 日本の象徴というけれども、富士山は本当に素晴らしい。
→ Là một biểu tượng của Nhật, núi Phú Sỹ thật sự tuyệt vời!
Cách dùng 4 : Sử dụng cuối câu, nhằm làm giảm nhẹ hoặc tránh kết thúc trực tiếp một câu nói
① あすなら行けるんですけれども。
→ Nếu là anh thì sẽ có thể.
② 父は今日出かけているんですけれども。
→ Bố tôi hôm nay đã đi ra ngoài rồi.
③ そろそろお時間ですけれども。
→ Đã đến sắp đến giờ rồi…
Cách dùng 5 : Thể hiện ý mặc dù lo lắng, từ bỏ nhưng vẫn mong muốn chiều hướng tốt xảy đến
① このままお天気が続くといいんですけれども。
→ Nếu thời tiết cứ thế này thì tốt biết mấy.
② ちょっとでも晴れてくれるとありがたいけれども。
→ Phải chi trời nắng lên một chút thì đỡ biết mấy.
③ どうせろくなことはあるまいけれども。
→ Dù sao thì cũng chẳng có gì hay….
④ もうすこし背が高いといいのだけれども。
→ Phải chi cao thêm chút nào thì tốt biết mấy…
NÂNG CAO
・が > けれども > けれど > けど
・だが > だけれども > だけれど > だけど
・ですが > ですけれども > ですけれど > ですけど