Cấu trúc
Động từ thể từ điển + しかない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Không còn cách nào khác, không còn lựa chọn nào khác, chỉ có thể, đành phải.
- ② Thể quá khứ là 「Vる+しかなかった」
Ví dụ
① ここまでがんばったんでから、最後までやるしかない。
→ Đã cố gắng đến đây rồi thì đành phải làm tới cùng thôi.
② チケット を持ってくるの を忘れたので、入口でまた買うしかなかった。
→ Quên không mang theo vé nên tôi đành phải mua vé lại vé vào cửa.
③ 卒業できなかったから、バイト を するしかない。
→ Vì không tốt nghiệp được nên tôi đành phải làm công việc bán thời gian.
④ パソコン が直せないから、新しいの を買うしかなかった。
→ Không sửa được máy tính nên tôi đành phải mua cái mới.
⑤ 電車も バス も止まってしまったから、歩くしかない。
→ Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ.
⑥ 美人と結婚したいですから、たくさんお金を稼ぐしかない。
→ Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không có cách nào khác là phải kiếm thật nhiều tiền.
⑦ 彼が怒っているから、静かにするしかない。
→ Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.
⑧ こうなったらやるしかない。
→ Đã thế này rồi thì chỉ còn cách là làm thôi.
⑨ 事故で電車が動けないから、歩いて帰るしかなかった。
→ Vì tàu điện không hoạt động do tai nạn nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà.
⑩ 社長が決断した上は、我々社員はやるしかない。
→ Vì giám đốc đã quyết nên nhân viên chúng tôi chỉ có nước thực hiện mà thôi.
⑪ 君たちとはもう絶交するしかない。
→ Tôi chỉ có cách là tuyệt giao với các cậu.
⑫ 燃料がなくなったら、飛行機は落ちるしかない。
→ Khi nhiên liệu mà hết thì máy bay chỉ có nước rơi mà thôi.
⑬ この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
→ Vì trách nhiệm sự cố lần này ở phía chúng ta nên tôi nghĩ chỉ còn cách là xin lỗi.
⑭ ビザの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
→ Vì đã không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là trở về nước.
⑮ 高すぎて買えないから、借りるしかないでしょうか。
→ Vì đắt quá không mua nổi nên có lẽ chỉ còn cách là mượn mà thôi.
⑯ ここまで来ればもう頑張ってやるしかほかに方法ありません。
→ Đã đến nước này rồi thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn cách nào khác.
⑰ お金がなくなったのだから、持ち家を売るしかなかった。
→ Vì không còn tiền nên tôi đã đành phải bán căn nhà của mình.