Cấu trúc
~それと/あと(それから)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cụm từ dùng để thêm/ bổ sung ý cho phần nói đến đằng trước.
Ví dụ
① レタス ひとつと トマト を 3個ください。それと、ピーマン も一袋ください。
→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.
→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.
② 言われたことはしました。あと、何をすればいいですか。
→ Tôi đã làm xong những việc được bảo. Giờ thì tôi nên làm gì nữa?
③ 「今日はこれで全員かな」-「あと、田中さんが来ると思いますよ」
→ ”Đây là toàn bộ số người hôm nay nhỉ” / “Tôi nghĩ là còn anh Tanaka cũng đến nữa.”