Cấu trúc
Thể thường/ Danh từ + ということだ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả sự nghe nói lại. Giống như 「そうだ」 và 「~と聞いている」
Ví dụ
① 物価は来月からさらに上がるということだ。
→ Nghe nói là vật giá từ tháng sau lại tăng lên nữa.
② ジム さんから電話があって、少し遅れるということです。
→ Jim vừa gọi điện bảo là sẽ muộn 1 chút.
③ 昨日、名古屋で地震があったということだ。
→ Nghe nói là hôm qua có động đất ở Nagoya.
④ 今は田畑しかないが、昔はこの辺りが町の中心だったということだ。
→ Hiện giờ chỉ toàn là ruộng đồng thôi nhưng nghe nói ngày xưa thì khu vực này là trung tâm của thị trấn.
⑤ 新聞によると、あの事件はやっと解決に向かったとのことです。
→ Theo báo chí thì nghe nói vụ đó đã đang được giải quyết.
⑥ 大統領の来日は今月10日ということだったが、来月に延期されたそうだ。また、今回は夫人は同行しないだろうとのことだ。
→ Nghe nói là Tổng thống dự kiến sẽ đến Nhật vào ngày 10 tháng này nhưng đã bị hoãn sang tháng sau. Ngoài ra nghe nói lần này sẽ không có Bà phu nhân đi cùng.
⑧ ニュースでは4月から水道料金が上がるということだ。
→ Nghe tin trên đài nói rằng từ tháng tư tới tiền nước sẽ tăng.
⑨ 三浦さんは、近く会社を辞めて留学するということです。
→ Tôi nghe nói là anh Miura sắp tới sẽn ghỉ công ty và đi du học.
⑩ コーチの話では、彼が試合に出れば、優勝はまちがいないということだ。
→ Theo lời huấn luyện viên thì nếu anh ta tham gia thi đấu thì chắc chắn sẽ giành chiến thắng.
⑪ 田中さんから電話があって、少し遅れるということです。
→ Có điện thoại từ Tanaka gọi đến, rằng anh ta sẽ đến trễ một chút.
⑫ 物価は来月からさらに上がるということだ。
→ Nghe nói giá cả sắp tới sẽ còn tăng hơn nữa.