Về cơ bản:
- ないで = ずに
- なくて = ず
Trong đó, 「ず」và「ずに」 trang trọng hơn「ないで」 và 「なくて」, thường dùng trong văn viết và dùng khi nói với người lớn tuổi hơn hoặc người mà mình cần tỏ thái độ lịch sự, tôn kính. 「ないで」 và 「なくて」 dùng nhiều hơn trong hội thoại thân mật hàng ngày.
Cấu trúc
Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định → なくて
Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに (Ngoại lệ: しない → せず/ せずに)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Chỉ nguyên nhân.
- ② Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
- ③ Chỉ trạng thái không làm A mà làm B (chỉ sự tương phản)
Cách dùng 1 : Chỉ nguyên nhân
① 彼女が来ないで /来なくて /来ずに /来ず、心配している。
→ Vì cô ấy không đến nên tôi lo lắng.
② 試験にうからないで / うからなくて / うからずに / うからず、落ち込んだ。
→ Tôi suy sụp vì không vượt qua kì thi.
③ お金がないで / なくて / ずに / ず、大変です。
→ Không có tiền nên rất khó khăn. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với danh từ)
④ テスト がむずかしくないで / なくて / ずに / ず、よかった。
→ Tốt quá vì bài kiểm tra không khó. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với tính từ)
→ Thật tiếc nuối vì mình không thể hiểu được tiếng Anh.
Cách dùng 2 : Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
① 朝ごはんを食べないで /食べずに /食べず、学校に行った。
→ Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.
② 辞書を使わないで /使わずに /使わず、日本語で文章を書きました。
→ Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.
③ 昨夜歯をみがかないで / みがかずに / みがかず、寝てしまった。
→ Tôi hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.
Cách dùng 3 : Chỉ trạng thái không làm A mà làm B
① 東京に行かないで /行かずに /行かず、大阪に行った。
→ Tôi đã không đi Tokyo mà đi Osaka.
② コーヒー を飲まないで /飲まずに /飲まず、ココア を飲んだ。
→ Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.
③ ご飯を食べないで /食べずに /食べず、うどん を食べた。
→ Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.