Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- Dùng để dẫn lại lời nói
Chú ý
– Có 2 cách: trích dẫn trực tiếp và trích dẫn gián tiếp. Khi trích dẫn gián tiếp, thể của lời dẫn là thể thông thường.
– Kính ngữ của と言いう là とおっしゃる
– Khiêm nhường と言いうcủa 申もうす
– Kính ngữ của と言いう là とおっしゃる
– Khiêm nhường と言いうcủa 申もうす
Ví dụ
① わたしはカインと言います。
Tôi tên là Khanh.
*Tên gọi là
② わたしはカインと申します。
Tôi tên là Khanh.
*Khiêm nhường của と言います
③ 田中先生は「行ってきます」とおっしゃいました。
Thầy Tanaka đã nói rằng “Tôi đi đây một chút”
*Kính ngữ của と言います
④ 彼女は先生に「よく分かりました」と言いました。
Cô ấy đã nói với giáo viên rằng “Em đã hiểu rõ rồi”.
⑤ みんなには行くと言ったが、やはり行きたくない。
Tôi đã nói với mọi người là sẽ đi, nhưng quả thật là không muốn đi.
⑥ 洋子さんは「すぐ行きます」と言いました。
Yoko đã nói rằng “tôi sẽ đi ngay”.
⑦ 洋子さんはすぐ行くと言いました。
Yoko đã nói là sẽ đi ngay.
⑧ 会議でわたしは英語が役に立つと言いました。
Tại cuộc họp tôi đã nói là tiếng Anh rất có ích.
⑨ 先生はこの問題が難しいと言いました。
Thầy giáo đã nói là bài tập này khó.
⑩ 出かけるとき、「行ってきます」と言います。
Khi đi ra ngoài, ta sử dụng câu “Itte kimasu”
(Tôi đi đây chút)
⑪ うちに帰ったとき、「ただ今」と言います。
Khi về đến nhà, ta sử dụng câu “Tadaima”
(Tôi về rồi đây)
⑫ ご飯を食べる前に、「いただきます」と言います。
Trước khi ăn cơm, ta sử dụng câu “Itadakimasu”
(Tôi xin ăn/Tôi xin nhận)
⑬ 仕事から帰るとき、「お先に失礼します」と言います。
Khi chuẩn bị làm ra, ta sử dụng câu “Osaki ni shitsurei shimasu”
(Tôi xin phép về trước)
⑭ 寝るとき、なんと言いますか。
→「お休みなさい」と言います。
– Khi ngủ, ta sử dụng câu gì?
– Ta sử dụng câu “Oyasuminasai”
(Chúc ngủ ngon)
⑮ ご飯を食べた後で、なんと言いますか。
→「ご馳走様でした」と言います。
– Khi ăm cơm xong, ta sử dụng câu gì?
– Ta sử dụng câu “Gochisousama deshita”
(Cảm ơn đã chiêu đãi!)
⑯ 彼女の名前はなんと言いますか。
→ 桜さんです。
– Cô ấy tên gọi là gì nhỉ?
– Là Sakura.
⑰ 先生は何と言いましたか。
→ 明日は休みだと言いました。
– Cô giáo đã nói gì nhỉ?
– Cô giáo đã nói mai là ngày nghỉ.
⑱ 社長はなんとおっしゃいました。
→ 明日は会議があるとおっしゃいました。
– Giám đốc đã nói gì vậy?
– Ông ấy đã nói ngày mai có cuộc họp.
※Nâng Cao
Cách sử dụng:
Để diễn đạt lời đồn hay lời truyền lại. Thể hiện ý truyện đạt lại.
Có nghĩa là: <truyền đạt> nghe nói là/người ta nói là….
– Chỉ sử dụng dạng という và được viết bằng hiragana.
– Mang tính văn viết, được sử dụng nhiều trong báo cáo, xã luận v.v.
– Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng: Thể thông thường + という。
Ví Dụ
① 彼は卒業後郷里へ帰って母校の教師をしているという。
Nghe nói là anh ấy sau khi tốt nghiệp đã về quê làm giáo viên ở trường cũ.
② 今年の冬は記録的な暖冬という。
Nghe nói là mùa đông năm nay sẽ là mùa đông ấm kỷ lục.
③ その僧が去ったあと、その国は千年の間栄えたという。
Người xưa kể lại rằng sau khi nhà sư ấy rời đi, đất nước đó đã phồn thịnh trong cả ngàn năm.
④ アイルランドに蛇がいないのはセントパトリックが追い払ったからだという。
Người ta nói ở Ireland không có rắn vì Thánh Patrick đã đuổi chúng đi.
⑤ この島の人々は黒潮に乗って南方から渡ってきたのだという。
Người ta cho rằng dân ở hòn đảo này là người từ phương Nam đến theo dòng hải lưu nóng Kuroshio.
⑥ 今年のオリンピック大会は延期されるという。
Nghe nói là Thế vận hội năm nay sẽ được dời lại.