Cấu Trúc:
Tính từ {い} bỏ |
く | なる |
Tính từ {な} bỏ |
に | なる |
Đi sau tính từ, được sử dụng để diễn tả sự thay đổi tính chất, mức độ…
Có nghĩa là: Trở nên…
Chú ý:
1. Riêng tính từ いい → よくなる
2. Thể phủ định: ~く / になりません
Ví dụ:
暑くなってきましたね。
Trời đã nóng lên rồi nhỉ.
十一月になると、日本は寒くなります。
Sang tháng 11 là nước Nhật trở lạnh.
彼女はだいぶきれいになりましたね。
Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn hẳn rồi nhỉ.
あの 子 はもう 大 きくなりましたね。
Đứa bé đó đã lớn rồi nhỉ.
この 本 は 古 くなりました。
Quyển sách này đã bị cũ.
花子 さんは 美 しくなりました。
Hanako đã trở nên xinh đẹp.
その 郵便局 は 新 しくなりましたね。
Bưu điện đó đã mới lên nhỉ.
木村 さんはベトナム 語 がうまくなりました。
Kimura đã trở nên giỏi tiếng Việt.
この 機械 の 調子 が 良 くなった。
Cái máy này đã trở nên hoạt động tốt.
彼女 は 有名 になりました。
Cô ấy đã trở nên nổi tiếng.
カインさんは 日本語 が 上手 になりました。
Khánh đã trở nên giỏi tiếng Nhật.
雄太 さんはハンサムになりました。
Yuta đã trở nên đẹp trai.
毎日 、 練習 したら、 上手 になります。
Nếu luyện tập mỗi ngày thì sẽ trở nên giỏi.
この 辺 はスーパーができて、 便利 になりました。
Khu vực này đã trở nên tiện lợi vì mọc lên siêu thị.
アンさんはきれいになった。
An đã trở nên xinh đẹp.