Cấu Trúc: 「Động từ thể thường」+ のが~
Cách dùng / Ý nghĩa:
Dùng để danh từ hóa động từ hoặc chỉ sự thích làm việc gì đó
Dùng để danh từ hóa động từ hoặc chỉ sự thích làm việc gì đó
Chú ý:
Sau のが luôn là tính từ, Sau のを luôn là động từ
Sau のが luôn là tính từ, Sau のを luôn là động từ
Ví dụ:
私は音楽を聞くのがすきです 。
Tôi thích nghe nhạc.
彼女は日本語を話すのが上手です。
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi.
私は犬を飼うのが好きです。
Tôi thích nuôi chó.
日本人は歩くのが速いです。
Người Nhật đi bộ nhanh.
寝るのがすきです。
Tôi thích ngủ.
死ぬのがこわいです。
Cái chết thật là đáng sợ.
私は歌たを歌たうのが下手です。
Tôi thì hát rất dở.