Cấu Trúc: 「Động từ thể thường」 + のを
Cách dùng / Ý nghĩa:
Dùng để danh từ hóa động từ
Dùng để danh từ hóa động từ
Chú ý:
1. Theo sau のを luôn là động từ
2. のを Thường đi với động từ chỉ giác quan như 見る、聞く、感じる
1. Theo sau のを luôn là động từ
2. のを Thường đi với động từ chỉ giác quan như 見る、聞く、感じる
Ví dụ:
薬を買うの を忘れました。
Tôi quên mua thuốc.
大声で話すの を やめて!
Thôi nói chuyện to tiếng đi!
電気を消すの を わすれました。
Tôi đã quên không tắt điện rồi.
④彼女が仕事を やめたの を しっています。
Tôi biết việc cô ấy đã nghỉ làm.
父が料理をするのを手伝う
Tôi giúp bố nấu ăn.
彼女が来るのを待った
Tôi đã chờ cô ấy đến.
僕は今日からたばこを吸うのをやめるよ
Tớ bắt đầu bỏ thuốc lá từ hôm nay đấy.