Cấu Trúc:
N + と同じだ
Vの + と同じだ
N + と同じだ
Vの + と同じだ
Cách dùng / Ý nghĩa:
Dùng để diễn đạt ý 2 sự vật, sự việc hoặc tính chất giống nhau.
Có nghĩa là: Giống – Giống như – Cùng
Dùng để diễn đạt ý 2 sự vật, sự việc hoặc tính chất giống nhau.
Có nghĩa là: Giống – Giống như – Cùng
Ví dụ:
この本はあの本と出版社が同じだ。
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
あの人が食べているのと同じもの を ください。
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
私は彼と同じクラス です。
Tôi cùng lớp với anh ấy.
私のバイクはあなたのバイクと同じです。
Xe máy của tôi thì giống với xe máy của cậu.
これは、 私 が 昨日作 ったものと 同 じです。
Cái này giống với cái hôm qua tôi đã làm.
このテレビはうちのと 同 じです。
Cái tivi này giống với cái ở nhà tôi.
Cái tivi này giống với cái ở nhà tôi.
※ Khi danh từ đi sau giống hoàn toàn với danh từ đi trước thì có thể được lược bỏ.
彼女 は 昨日 と 同 じシャツを 着 ている。
Cô ấy mặc cùng một áo với hôm qua.
※ Khi おなじ bổ nghĩa cho danh từ phía sau thì gắn trực tiếp, không thêm trợ từ nào cả.
私 は 彼 と 同 じ 学校 に 通 っています。
Tôi đi học cùng trường với anh ấy.
彼女 と 私 は 同 じ 人 が 好 きです。
Cô ấy và tôi thích cùng một người.
Cô ấy và tôi thích cùng một người.
それは 同 じことです。
Điều đó cũng giống vậy thôi.
彼 も 同 じものをもらいます。
Anh ta cũng nhận cùng một cái.
彼 は 私 と 同 じ 財布 を 買 った。
Cậu ấy đã mua cái ví giống với cái của tôi.
彼女 はわたしと 同 じ 辞書 を 持 っています。
Cô ấy có quyển từ điển giống với cái của tôi.
あの 人 が 飲 んでいるのと 同 じものをください。
Xin hãy cho tôi cái giống cái người kia đang uống.
この 辞書 はあの 辞書 と 出版社 が 同 じです。
Từ điển này có nhà xuất bản giống với từ điển kia.
この 点 で 妥協 することはすべてを 諦 めるのと 同 じことだ。
Việc chúng ta thỏa hiệp điểm này cũng giống với việc từ bỏ tất cả.
Việc chúng ta thỏa hiệp điểm này cũng giống với việc từ bỏ tất cả.