Cấu trúc
〔Người nhận〕は〔Người cho〕に/から〔Vật〕をもらいます
〔Người nhận〕は〔Người cho〕に/から〔Vật〕をもらいました
Cách dùng / Ý nghĩa
- Diễn tả hành động mình hoặc ai đó nhận một vật gì đó từ một người khác.
Chú ý
① もらいました là thể quá khứ của もらいます。
② もらう là thể ngắn của もらいます。
③ もらった là thể ngắn của もらいました。
② もらう là thể ngắn của もらいます。
③ もらった là thể ngắn của もらいました。
Ví dụ
① 私は西村さんにプレゼントをもらいます。
Tôi sẽ nhận quà từ anh Nishimura.
② チー君は鈴木さんに本をもらいます。
Trí sẽ nhận sách từ chị Suzuki.
③ 妹は南さんに花をもらいました。
Em gái tôi đã nhận hoa từ anh Minami.
④ 山田さんはアンさんにケーキをもらいました。
Yamada đã nhận bánh kem từ An.
⑤ 弟は田村さんから仕事をもらいました。
Em trai tôi đã nhận công việc từ anh Tamura.
⑥ この財布は彼女からもらいました。
Cái ví này tôi đã nhận từ cô ấy.
NÂNG CAO
1. Đôi khi trợ từ は sẽ được thay thế bằng trợ từ が như cấu trúc dưới đây để nhấn mạnh “ai là người nhận”..
A: 誰が本をもらいますか?
B: 私がもらいます。
– Ai sẽ nhận sách?
– Tôi (sẽ nhận).
2.いただきます〔いただく〕 là dạng Khiêm nhường của もらいます[もらう]。.
⑦ 私は先生に日本をいただきました。
Tôi đã nhận quyển sách từ cô giáo.
⑧ 社長からケーキをいただきました。
(Tôi) đã nhận bánh kem từ Giám đốc.