Cấu trúc
「Danh từ」+ が ~ です。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để biểu thị rằng danh từ đi trước nó là chủ thể của động tác hay trạng thái trong vị ngữ ở phía sau..
- ② Được sử dụng để biểu thị rằng danh từ đi trước nó là đối tượng của trạng thái trong vị ngữ ở phía sau.
- ③ Được sử dụng như một trợ từ kết nối.
Ví dụ
1. Để biểu thị danh từ đi trước là chủ thể của động tác hay trạng thái
① あの人が松本さんです。
Người kia là chị Matsumoto.
② 来月母が日本へ来ます。
Tháng tới mẹ tôi sẽ đến Nhật.
③ うちには猫が2匹います。
Nhà tôi có 2 con mèo.
④ 月曜日と火曜日は西村先生が教えます。
Thứ hai và thứ ba là cô Nishimura đứng lớp.
⑤ これはわたしが撮った写真です。
Đây là hình tôi đã chụp.
⑥ この辞書は表紙がきれいですね。
Từ điển này có bìa đẹp nhỉ.
⑦ 仕事が忙しいので、今度は参加できません。
Vì công việc bận rộn nên lần này tôi không thể tham gia được.
2. Biểu thị danh từ đi trước là đối tượng của trạng thái phía sau
⑧ わたしはポップが好きです。
Tôi thích nhạc pop.
⑨ あなたは料理が上手ですね。
Anh nấu ăn giỏi nhỉ.
⑩ 彼女が大好きです。
Tôi rất thích cô ấy.
⑪ 彼も日本語ができるらしい。
Nghe nói anh ấy cũng biết tiếng Nhật.
⑫ この仕事には英語力が必要です。
Công việc này thì cần khả năng tiếng Anh.
⑬ 彼は日本語が得意です。
Anh ấy thì giỏi tiếng Nhật.
⑭ 日本語ができますか。
Anh biết tiếng Nhật chứ?
3. Như một trợ từ kết nối
⑮ 日本語はできますが、英語はできません。
Tiếng Nhật thì biết nhưng tiếng Anh thì không.
⑯ ビールは飲みますが、お酒は飲みません。
Bia thì uống nhưng rượu thì không.
⑰ ポップは好きですが、ロックはあまり好きじゃありません。
Nhạc pop thì thích nhưng nhạc rock thì không thích lắm.
⑱ すみませんが、お名前は?
Xin lỗi, chị tên là gì?
⑲ お忙しいと思いますが、今よろしいでしょうか?
Tôi biết là anh rất bận, nhưng xin phép anh một chút được không?
⑳ この前のお話ですが、どうなりましたか?
Chuyện lần trước, thế nào rồi anh?
㉑ 彼には伝えましたが、どうなるか分かりません。
Tôi đã truyền đạt với anh ta rồi, nhưng cũng không biết sẽ ra sao.
㉒.僕、アイスコーヒーにしますが、あなたは?
Tôi sẽ gọi cà phê đá, còn anh?
㉓ しつれいですが、お名前は?
Xin lỗi, chị tên là gì?
㉔ すみませんが、手伝ってもらえませんか
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi được không?
※ Nâng cao:
Ngoài ra còn được sử dụng trong một số câu mang tính quán ngữ (thành ngữ…)
Ngoài ra còn được sử dụng trong một số câu mang tính quán ngữ (thành ngữ…)
㉓. 負けるが勝ち
Thua trước để rồi thắng sau