Cấu trúc
「Danh từ 1」 と「Danh từ 2」(Liệt kê toàn bộ)
「Danh từ 」 と「Động từ」(Làm việc gì đó với ai)
「Danh từ 」 と「Động từ」(Làm việc gì đó với ai)
Cách dùng / Ý nghĩa
Được sử dụng để trình bày ý liệt kê toàn bộ.
Có nghĩa là: Và… , Với …
Có nghĩa là: Và… , Với …
Ví dụ
1. Làm việc gì đó với ai: ~と + V
公園に友達と散歩しました。
Tôi đã đi dạo với bạn tới công viên
同僚とアメリカへ出張します。
Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp
2. Trình bày ý liệt kê toàn bộ: N1 + と + N2
① 趣味はサッカーと音楽です。
Sở thích là bóng đá và âm nhạc.
② 木村さんと鈴木さんは日本人です。
Anh Kimura và chị Suzuki là người Nhật.
③ 専門は日本語と経済です。
Chuyên môn là tiếng Nhật và Kinh tế.
④ 私の家族は父と母と姉と弟です。
Gia đình tôi gồm ba, mẹ, chị gái và em trai.
⑤ 彼は日本語と数学の教師です。
Ông ấy là giáo viên tiếng Nhật và toán.
⑥ ビールとお酒が好きです。
Tôi thích bia và rượu sake.