Cấu trúc
~ に ~ です。
Cách dùng / Ý nghĩa
- → Thể hiện mốc thời gian:Lúc.., Vào lúc…, Vào…
- → Diễn tả đích đến, đối tượng của hành động: Cho, nhận, day, gọi điện cho….
- → Diễn tả mục đích của hành động
Ví dụ
1. Thể hiện mốc thời gian
① わたしは毎朝六時に起きます。
→ Tôi thức dậy mỗi ngày vào lúc 6 giờ sáng.
② あなたは毎晩何時に寝ますか。
→ Anh mỗi tối đi ngủ vào lúc mấy giờ?
③ 彼は九月に国へ帰ります。
→ Ông ấy sẽ về nước vào tháng 9.
④ 会議は何時に始まりますか。
→ 八時に始まります。
– Cuộc họp sẽ bắt đấu vào lúc mấy giờ vậy?
– Sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ.
⑤ 夏休みに東京へ行きます。
→ Tôi sẽ đi Tokyo vào kỳ nghỉ hè.
2. Để diễn tả đích đến, đối tượng của hành động
① 彼に言います。
→ Tôi sẽ nói với anh ta.
② 工藤さんにメールします。
→ Tôi sẽ email cho Kudo.
③ 田中さんに手紙を送ります。
→ Tôi sẽ gửi thư cho anh Tanaka.
④ 彼女に伝えます。
→ Tôi sẽ nói truyền đạt lại với cô ấy.
⑤ 山田さんは木村さんに花を あげました。
→ Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
⑥ マリア さんに本を貸しました。
→ Tôi cho chị Maria mượn sách
⑦ みみちゃんに英語を教えます。
→ Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
⑧ 会社に電話を かけます。
→ Tôi gọi điện thoại đến công ty
⑨ 木村さんは山田さんに花を もらいました。
→ Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
⑩ マリア さんにざっし を借りました。
→ Tôi mượn cuốn tạp chí từ chị Maria.
⑪ チン さんに中国語を習います。
→ Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
3. Để diễn tả mục đích của hành động.
Thường dịch là Để.
Dạng sử dụng: Vます+ に+ V di chuyển
Động từ nhóm 3: Vする+に
① サイゴンへ遊びに行きます。
→ Tôi sẽ lên Sài Gòn chơi.
② ハノイへお祭りを見に行きます。
→ Tôi sẽ đến Hà Nội để xem lễ hội.
③ 5区へ中華料理を食べに行きます。
→ Tôi đi đến quận 5 để ăn món Hoa.
④ 日本へ日本語の勉強に来ました。
→ Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.
⑤ 薬局へ頭痛止めを買いに行って来ました。
→ Tôi mới đi nhà thuốc để mua thuốc đau đầu về.
⑥ 忘れ物を取りに戻りました。
→ Tôi đã quay lại để lấy đồ để quên.