Cấu trúc
N + は/が + V ました/ませんでした。
Cách dùng / Ý nghĩa
- Vした là thể lịch sử(丁寧形)của động từ ở thể quá khứ.
Vませんでした là thể phủ định.
Ví dụ
① きのう、わたしは学校へ行きました。
Hôm qua tôi đã đến trường.
② 先週、高橋さんに会いました。
Tuần trước tôi đã gặp chị Takahashi.
③ むかし、学校の前に公園がありました。
Hồi xưa có một công viên ở trước trường.
④ きのう、雨が降りませんでした。
Hôm qua trời đã không mưa.
⑤ 先月、雪が降りましたか。
→ はい、降りました。
– Tháng trước tuyết có rơi không?
– Có, tuyết đã rơi.
⑥ 試験は終わりましたか。
→ はい、きのう終わりました。
– Kỳ thi đã kết thúc chưa?
– Rồi, đã kết thúc hôm qua.
⑦ 試験はよくできましたか。
→ いいえ、あまりできませんでした。
– Cậu đã làm bài thi tốt chứ?
– Không, tôi đã làm không được tốt lắm.